Liên hệ

Quy chuẩn về nước thải nuôi trồng thủy sản (QCVN:2014)

Quy chuẩn về nước thải nuôi trồng thủy sản (QCVN:2014)

Quy chuẩn về nước thải nuôi trồng thủy sản quy định những giá trị tối đa cho phép các chất thải tồn dư. QCVN về nước thải thủy sản được áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân, nhằm bảo vệ môi trường sống cũng như sức khỏe của con người.

Nội dung bài viết

    Quy định chung về nước thải nuôi trồng thủy sản

    Phạm vi điều chỉnh

    Nước thải thủy sản quy định những giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

    Đối tượng áp dụng

    • QCVN về nước thải thủy sản được áp dụng cho mọi tổ chức, mọi cá nhân có liên quan đến hoạt động xả thải ra nguồn tiếp nhận, buộc phải tuân thủ những quy định có trong quy chuẩn này.
    • Nước thải sinh hoạt trong cơ sở nuôi trồng thủy sản phải được xử lý trong hố vệ sinh tự hoại, không được để nước bẩn chảy qua các ao, đầm nuôi, ao lắng, kênh dẫn hoặc bất kỳ thủy vực tự nhiên nào.
    • Bùn trong quá trình nuôi trồng thủy sản (tôm công nghiệp, tôm thâm canh, các loại cá nuôi công nghiệp,...) có chứa các nguồn thức ăn dư thừa sau khi bị phân hủy, các hóa chất, các loại thuốc kháng sinh, các chất lắng đọng phù sa,...
    • Nước thải nuôi trồng thủy sản xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý tập trung phải tuân thủ theo những quy định cụ thể của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy.

    Quy định chung về nước thải nuôi trồng thuỷ sản

    Giải thích thuật ngữ

    Trong ngành xử lý nước thải ngành thủy sản này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    • Nước thải thủy sản (nuôi tôm, cá…) là nguồn nước sau khi tiến hành thu hoạch các sản phẩm thủy sản được nuôi trồng thâm canh, thải ra nguồn tiếp nhận.
    • Đây là nguồn nước chứa khá nhiều những hợp chất hữu cơ (BOD, COD), những dưỡng chất (như Photpho, Nitơ), những hợp chất lơ lửng (TSS) và thành phần của những vi sinh vật,... những chất này nếu chưa qua xử lý triệt để sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước của môi trường, gây nên dịch bệnh và ảnh hưởng sức khỏe của con người.
    • Nước thải sinh hoạt của cơ sở nuôi trồng thủy sản khi nhập chung vào hệ thống thì cũng được tính chung là nước thải nuôi trồng thủy sản.

    Nguồn tiếp nhận của loại nước thải này thường là:

    • Hệ thống thoát nước đô thị.
    • Khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
    • Sông, suối, khe, rạch, kênh, mương.
    • Hồ, ao, đầm, phá.
    • Vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

    QCVN về nước thải thủy sản 2-9/2014:BNNPTNT

    Công thức tính các thành phần trong nước thải

    Giá trị tối đa cho phép những thông số ô nhiễm có trong thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận được tình theo công thức sau:

    Cmax = C x Kq x Kf

    Trong đó:

    • Cmax: Giá trị tối đa cho phép những thông số ô nhiễm có trong thành phần nước thải khi xả ra nguồn tiếp nhận.
    • C: Giá trị chung của những thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1.
    • Kq: Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải được quy định tại Mục b - Ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương. Đó là dung tích của hồ, ao, đầm, phá, mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ.
    • Kf: Hệ số lưu lượng nguồn thải nước theo quy định tại Bảng 4 - Ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở nuôi trồng thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận.

    Quy chuẩn về nước thải nuôi trồng thuỷ sản

    Lưu ý: Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf hay có thể nói, trong trường hợp này hệ số Kq = Kf = 1) đối với thông số pH và tổng coliform.

    Nước thải nuôi trồng thủy sản khi xả ra hệ thống thoát nước khu đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C theo quy định tại cột B, Bảng 1.

    Bảng thông số thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản

    Giá trị C cơ sở

    Bảng 1: Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm

    STT Thông số Đơn vị Cột giá trị C
    A B
    1 pH - 6 - 9 5,5 - 9
    2 BOD5 mg/l 40 100
    3 COD mg/l 100 300
    4 Tổng chất rắn lửng lơ mg/l 50 150
    5 Tổng Nitơ (Theo N) mg/l 50 150
    6 Tổng Coliform MPN hoặc CFU/100ml 3000 5000
    • Cột A Bảng 1.
    • Cột B Bảng 1.
    • Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải nuôi trồng thủy sản khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

    Mục đích sử dụng sẽ được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

    Hệ số Kq tương ứng lưu lượng

    Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận

    Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận (Q) Đơn vị tính Hệ số Kq
    Q ≤ 50 m3/s 0,9
    50 < Q ≤ 200 m3/s 1
    200 < Q ≤ 500 m3/s 1,1
    Q > 500 m3/s 1,2

    Q: được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu được cung cấp bởi cơ quan Khí tượng Thủy văn).

    Hệ số Kq tương ứng dung tích

    Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận

    Dung tích nguồn tiếp nhận (V) Hệ số Kq Đơn vị tính
    V ≤ 10 x 10^6 Đơn vị tính 0,8
    10 x 10^6 < V ≤ 100 x 10^6 m3/s 0,6
    V > 100 x 10^6 m3/s 1,0

    V: được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu được cung cấp bởi cơ quan khí tượng thủy văn).

    Những hệ số Kq khác

    • Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì vẫn có thể áp dụng hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì vẫn có thể sử dụng hệ số Kq = 0,6 để tính toán giá trị tối đa cho phép của những chất ô nhiễm trong nuôi trồng thủy sản.
    • Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận là nước biển ven bờ dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển được áp dụng với hệ số Kq = 1.
    • Còn đối với vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước sử dụng hệ số Kq = 1,3.

    Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

    Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

    Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính Hệ số Kq
    5 ≤ F ≤ 50 m3/s 1,3
    50 < F ≤ 100 m3/s 1,2
    100 < F ≤ 200 m3/s 1,1
    200 < F ≤ 300 m3/s 1,0
    F > 300 m3/s 0,9
    • Lưu lượng nguồn thải F: được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong “Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt”.
    • Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở nuôi trồng thủy sản phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.

    Phương pháp xác định thông số nước thải thủy sản

    Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số đạt QCVN về nước thải thủy sản được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:

    STT

    Thông số

    Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

    1

    Lấy mẫu

    Chất lượng nước

    • TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.

    • TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

    • TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

    2

    pH

    • TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH.

    • SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định pH.

    3

    BOD5 (20°C)

    Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn)

    • TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;

    • TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng.

    • SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD.

    4

    COD

    • TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD).

    • SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD.

    5

    Tổng chất rắn lơ lửng

    • TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.

    • SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng.

    6

    Tổng Nitơ (N)

    • TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda.

    • SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ.

    7

    Tổng Coliforms

    Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform.

    • TCVN 6187-1:2009 - Phần 1: Phương pháp lọc màng.

    • TCVN 6187-2:1996 - Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất).

    • TCVN 8775:2011 - Xác định Coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc.

    • SMEWW 9222 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định coliform.

    Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn quy định viện dẫn ở bảng trên.

    Để có được nguồn nước thải đáp ứng các tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống xử lý phù hợp. Vậy, nếu bạn vẫn đang loay hoay trong việc tìm kiếm các giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp trong vấn đề này, hãy liên hệ ngay với công ty cổ phần công nghệ môi trường Toàn Á theo số Hotline: 0913.543.469 để được hỗ trợ và tư vấn.

    0913.543.469

    Nội dung khác cùng ngành