Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống là gì?
Tổng quan
Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống được chia thành 2 loại bao gồm tiêu chí về nước uống cảm quan và chỉ tiêu khác, cụ thể như sau:
- Về cảm quan: là những tiêu chí về màu sắc, mùi vị, độ trong của nước, có thể quan sát hoặc cảm nhận bằng các giác quan cơ thể như thị giác, xúc giác, vị giác… Đây là chỉ tiêu được kiểm tra và giám sát định kỳ 6 tháng/lần bởi phòng thí nghiệm của Bộ Y Tế.
- Chỉ tiêu khác như hóa lý, vi sinh như: pH, TDS, độ cứng, kim loại nặng, Amoni, Coliform, E.Coli,... Đây là những yếu tố góp phần đánh giá mức độ an toàn của nguồn nước uống.

Tại sao phải xét nghiệm nước uống định kỳ?
Trong thành phần của nước uống có chứa nhiều chất khoáng có lợi cho sức khỏe và không được lẫn tạp chất gây hại.
Hiện nay, nguồn nước dùng đang bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi nhiều lý do khác nhau như ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, thiên tai,... Vì vậy, nguồn nước uống sạch, an toàn là nhu cầu thiết yếu của mỗi gia đình.

Thị trường nước uống đóng chai vì vậy mà ngày một mở rộng hơn. Điều này cũng khiến nhiều người dân lo ngại vì chất lượng nước uống có đáp ứng được các tiêu chuẩn nguồn nước của Bộ Y Tế hay không.
Cách tốt nhất để đảm bảo chất lượng nước uống chính là test nhanh nước. Nguồn nước uống an toàn là nguồn nước đảm bảo các chỉ tiêu xét nghiệm ở mức cho phép. Những xét nghiệm này cần được thực hiện bởi những cơ quan kiểm định uy tín và được Bộ Y Tế cấp phép.
Những chỉ tiêu xét nghiệm nước uống hiện nay
Dưới đây là bảng chỉ tiêu xét nghiệm nước uống theo quy định của Bộ Y Tế:
TT | Tên chi tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
I | II |
1 | Màu sắc (*) | TCU | 15 | 15 | SMEWW 2120 hoặc TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) | A |
2 | Mùi vị (*) | – | Không có | Không có | SMEWW 2150 B và 2160 B hoặc Cảm quan | A |
3 | Độ đục (*) | NTU | 5 | 5 | SMEWW 2130 B hoặc fTCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) | A |
4 | Clo dư | mg/l | 0,3 – 0,5 | – | US EPA hoặc 300.1SMEWW 4500Cl | A |
5 | pH (*) | | 6,0 – 8,5 | 6,0 – 8,5 | SMEWW 4500 -H+ hoặc TCVN 6492:1999 | A |
6 | Hàm lượng Amoni (*) | mg/l | 3 | 3 | SMEWW 4500 – NH3 D hoặc SMEWW 4500 – NH3 C | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2++ Fe3+) (*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | SMEWW 3500 – Fe hoặc TCVN 6177 – 1996(ISO 6332 – 1988) | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | ISO 8467:1993 (E) hoặc TCVN 6186:1996 | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | SMEWW 2340 C hoặc TCVN 6224 – 1996 | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | SMEWW 4500 – CL – D hoặc TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | – | SMEWW 4500 – F- hoặc TCVN 6195 – 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | SMEWW 3500 – As B hoặc TCVN 6626 – 2000 | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn 100ml | 50 | 150 | SMEWW 9222 hoặc TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn 100ml | 0 | 20 | SMEWW 9222 hoặc TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) | A |
Theo bảng này, những chỉ tiêu có mức độ giám sát A sẽ được kiểm tra giám sát và xét nghiệm định kỳ 1 tuần / lần. Còn ở mức độ giám sát B được kiểm tra, giám sát và xét nghiệm ít nhất 6 tháng / lần. Vì vậy, các đơn vị có nguồn nước đầu vào an toàn sẽ tiết kiệm được chi phí kiểm nghiệm.
Những quy chuẩn để đánh giá chỉ tiêu xét nghiệm
Để đánh giá các chỉ tiêu nước sinh hoạt, cần dựa vào 3 quy chuẩn sau đây:
Quy chuẩn về chất lượng nước ăn uống
Đây là văn bản được ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT - BYT vào ngày 17/06/2009. Văn bản này có mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống và dùng cho chế biến thực phẩm.
Đối tượng áp dụng của văn bản là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khai thác kinh doanh nước uống hoặc nơi trữ nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (công suất từ 1000 mét khối/ ngày đêm).
Quy chuẩn đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.
Văn bản có phạm vi điều chỉnh là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, nước uống đóng chai dùng với mục đích giải khát.
Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức xuất nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh nước khoáng đóng chai, nước uống đóng chai tại Việt Nam.
Quy chuẩn đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.
Phạm vi áp dụng của văn bản là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống có cồn. Những đồ uống này bao gồm cả nước rau quả, đồ uống pha chế sẵn.
Đối tượng áp dụng của văn bản này các các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam.
Cách đảm bảo nguồn nước uống tại nhà
Để đảm bảo nguồn nước uống sạch đạt chuẩn chất lượng, các gia đình nên sử dụng máy lọc nước đã được Bộ Y Tế kiểm nghiệm. Thị trường hiện nay có nhiều hãng máy lọc nước khác nhau, để lựa chọn được máy lọc nước gia đình chính hãng không phải là điều dễ dàng.

Bên cạnh việc lựa chọn thương hiệu, các gia đình nên chọn mua máy lọc nước tại địa chỉ phân phối chính hãng. Điều này giúp khách hàng mua được sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý và đảm bảo các quyền lợi của mình.
Toàn Á JSC là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực cung ứng các sản phẩm máy lọc nước chính hãng trên toàn thế giới. Tại đây, khách hàng được nhân viên tư vấn tận tình các dòng máy lọc nước theo nhu cầu của gia đình. Hơn nữa, chúng tôi luôn có chính sách ưu đãi lớn dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ, sản phẩm.
Trên đây là những thông tin chi tiết về chỉ tiêu xét nghiệm nước uống. Mong rằng với những thông tin này, bạn có nhiều kiến thức hơn trong việc lựa chọn nước uống cho mình và gia đình.