Liên hệ

Bể lọc áp lực: Ưu điểm khi xử lý nước thải và cách tính toán

Bể lọc áp lực: Ưu điểm khi xử lý nước thải và cách tính toán

Bể lọc áp lực là thiết bị được sử dụng khá nhiều trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các thành phần ô nhiễm còn sót lại sau khi đã trải qua quá trình xử lý nước đó.

Nội dung bài viết

    Bể lọc áp lực là gì?

    Bể lọc áp lực là một loại bể lọc nhanh kín, thường được cấu tạo và thiết kế bằng thép có dạng hình trụ đứng (nhỏ) và ngang (lớn). Bể lọc áp lực là loại bể thường được thiết kế bằng thép không rỉ hoặc inox, trường hợp bằng thép phải bọc composite bên trong.

    bể lọc áp lực là gì?

    Thiết bị này hoạt động theo quy trình khép kín, thường được làm bằng thép với hình trụ đứng (với công suất nhỏ) và hình trụ ngang (với công suất lớn). Đây là nơi để chứa nguồn nước đầu vào trước khi xử lý nước thải.

    Nhiệm vụ chính của bể lọc áp lực là lọc bỏ một phần các tạp chất, chất rắn lơ lửng trong nước thải, ổn định nồng độ pH, các chất màu và COD trong nước. Bể có thể được chế tạo tại xưởng hoặc người dùng tự chế tạo bằng các vật liệu đơn giản như tấm hàn, ống thép…

    Đặc tính của bể lọc áp lực

    Phân loại

    Trên thị trường hiện nay, thường có hai dạng chính là dạng trụ đứng và dạng trụ ngang. Chất liệu chính trong chế tạo thiết bị này là thép không rỉ.

    • Bể hình trụ đứng thường được thiết kế để xử lý nước cho hệ thống có công suất nhỏ.
    • Bể hình trụ ngang dùng cho hệ thống xử lý nước có công suất lớn.

    Cấu tạo của thiết bị

    Cấu tạo của bể lọc áp lực bao gồm những bộ phận sau:

    • Vỏ bể.
    • Sàn chụp lọc.
    • Phễu đưa nước vào bể.
    • Ống dẫn nước vào bể.
    • Ống dẫn nước đã lọc.
    • Ống dẫn nước rửa lọc.
    • Ống xả nước rửa lọc.
    • Ống gió rửa lọc.
    • Van xả khí.
    • Van xả kiệt.
    • Lỗ thăm.

    Ưu điểm sản phẩm

    Hiện nay, việc áp dụng xử lý nước thải bằng bể lọc đóng một vai trò hết sức quan trọng. Sự có mặt và hiệu suất hoạt động của nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt.

    ưu điểm của bể lọc áp lực

    Xử lý nước thải bằng bể lọc được đánh giá cao bởi những ưu điểm nổi trội như sau:

    • Lắp đặt nhanh chóng, không tốn nhiều diện tích chứa thiết bị.
    • Chi phí đầu tư và vận hành tương đối thấp, giúp tiết kiệm tài chính trong xử lý nước thải.
    • Không cần phải sử dụng máy bơm mà vẫn có thể đảm nhận tốt vai trò đẩy nước vào trong bể một cách dễ dàng, đơn giản.
    • Không xảy ra hiện tượng chân không trong lớp lọc, không kéo cát ra bên ngoài theo dòng nước.
    • Dễ dàng đẩy nhanh tốc độ lọc bằng cách bổ sung chiều dày của lớp vật liệu lọc.

    Nguyên lý hoạt động của cột lọc áp lực

    nguyên lý hoạt động của bể lọc áp lực

    Về cơ bản, loai bể này có cơ chế hoạt động khá tương đồng với các loại bể lọc nhanh, bể lọc nước phổ thông hiện nay, cụ thể như sau:

    • Nước sẽ được đưa vào trong bể nhờ vào hệ thống phễu.
    • Khi chảy qua lớp cát lọc, vật liệu lọc hoặc lớp đỡ sẽ đi tới hệ thống thu nước trong.
    • Sau đó, nước chảy vào đáy bể và phát theo mạng lưới ống dẫn nước.
    • Trong quá trình rửa bể, nước từ các đường ống áp lực sẽ bị đẩy ngược từ dưới lên trên thông qua lớp cát lọc và phễu thu.
    • Sau đó, chảy xuống mương thoát nước phía dưới bể thông qua hệ thống đường ống thoát nước.

    Bên cạnh đó, thiết bị xử lý nước thải này còn được trang bị thêm cả ống xả khí nối với đỉnh bể, van xả khí đặt ở nóc bể nhằm phục vụ cho việc thoát khí trong bể. Lắp đặt áp lực kế trên hệ thống ống nước ra, vào bể thường xuyên kiểm tra áp lưc trong đó. Bể được thiết kế có tai để dễ dàng di chuyển, lắp đặt. Bể có nắp đậy cùng bulông để dễ dàng tháo mở khi cần sửa chữa hoặc thay vật liệu lọc.

    Cách tính toán bể lọc áp lực

    Để tính toán bể lọc áp lực, ta cần thông số thiết kế chi tiết của:

    • Lưu lượng nước cấp vào bồn lọc: ? m3/h.
    • Tốc độ lọc yêu cầu: LV = 10 - 12 m/h.

    Từ đây ta có thể tính được đường kính của bể dựa vào công thức:

    công thức tính toán bể lọc áp lực

    Trong đó:

    • Q: Công suất của trạm xử lý (m3/h).
    • V: Tốc độ lọc tính toán ở điều kiện bình thường.

    Trường hợp khách hàng mong muốn lưu lượng nước sau lọc Q = 10m3/h. Cần xác định đường kính của bể:

    tính đường kính bể lọc áp lực

    Như vậy đường kính của bể lọc được làm tròn là 0,9m ≈ 900(mm).

    Bể lọc áp lực là một trong những thiết bị xử lý nước được sử dụng phổ biến hiện nay. Mặc dù có thể lắp đặt được bằng các phương pháp thủ công đơn giản nhưng thường sẽ không mang lại hiệu quả cao.

    Vì vậy, nếu khách hàng đang có ý định sử dụng bồn lọc áp lực trong xử lý nước thải, hãy liên hệ với các chuyên gia của Toàn Á JSC theo số điện thoại 0913 543 469 để được tư vấn và hỗ trợ.

    0913.543.469

    Nội dung khác cùng ngành