Nước thải công nghiệp là nước thải có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại, khai thác và chế biến thực phẩm. Nước thải được sinh ra chủ yếu ở các khu công nghiệp, một phần được thải ra từ các cơ sở sản xuất, xí nghiệp vừa và nhỏ gây ảnh hưởng cho môi trường và sức khỏe con người.
Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý từ một khu công nghiệp tại Hà Nội
Ảnh Hưởng Của Nước Thải Công Nghiệp Đối Với Môi Trường Và Con Người
Nước thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường
Sức khỏe con người bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi sống trong vùng ô nhiễm
Hệ sinh thái bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm nước công nghiệp
Một Số Loại Nước Thải Công Nghiệp Phổ Biến
Nước thải nhà máy nhiệt điện
Nước thải nhà máy xi mạ, linh kiện điện tử
Nước thải ngành công nghiệp thực phẩm
Nước thải ngành hóa chất
Nước thải ngành giấy và bột giấy
Nước thải ngành dệt may
Nước thải ngành thủy sản
Nước thải công nghiệp từ khu chế biến thực phẩm tại TP. Hồ Chí Minh
Giải Pháp Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp Hiệu Quả Hiện Nay
1. Xử lý nước thải công nghiệp bằng công nghệ AAO (Anaerobic – Anoxic – Oxic)
Công nghệ xử lý nước thải AAO là quá trình xử lý sinh học liên tục sử dụng các hệ vi sinh vật kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí để phân hủy các chất ô nhiễm trong nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi thải ra môi trường.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công nghiệp bằng công nghệ AAO
1.1 Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải AAO
Xử lý nitơ và photpho hiệu quả, phù hợp với nước thải có độ ô nhiễm cao.
Xử lý các chất ô nhiễm có trong nước thải như: COD, BOD, Nitơ, Photpho…
Công nghệ AAO giúp giảm các chất hữu cơ cũng như các chất dinh dưỡng dư thừa.
Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống AAO tương đối thấp.
Lượng bùn thải phát sinh thấp.
Chất lượng nước có thể đạt chuẩn A theo thiết kế.
Tiêu thụ ít năng lượng.
1.2 Nguyên lý hoạt động của công nghệ AAO
Quá trình phân hủy kỵ khí (Anaerobic): Là quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ và vô cơ trong điều kiện không có oxi phân tử của không khí bởi các sinh vật kỵ khí. Quá trình phân hủy kỵ khí được chia thành 2 giai đoạn chính: giai đoạn thủy phân, giai đoạn tạo khí và sản phẩm cuối cùng là tạo các axit, tạo metan (CH4).
Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện kỵ khí
Quá trình phân hủy hiếu khí (Oxic): Các phản ứng sảy ra trong quá trình này là do các vi sinh vật hoại sinh hiếu khí hoạt động cần có oxi của không khí để phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn vào trong nước. Quá trình phân hủy hiếu khí diễn ra với ba giai đoạn là:
1. Oxy hóa các chất hữu cơ:
CxHyOz + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
Các hợp chất hidratcacbon bị phân hủy hiếu khí chủ yếu theo phương trình này.
2. Tổng hợp xây dựng tế bào:
CxHyOz + O2 → Tế bào VSV + CO2 + H2O + C5H7NO2 - năng lượng
Đây là quá trình sơ giản tóm tắt quá trình sinh tổng hợp tạo thành tế bào vi sinh vật.
3. Tự oxi hóa chất liệu tế bào (tự phân hủy)
C5H7NO2+ 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH3 ± năng lượng
Chuyển hóa các hợp chất Nito trong xử lý sinh học
1.3 Ứng dụng của công nghệ AAO trong xử lý nước thải công nghiệp
Công nghệ AAO được ứng dụng phổ biến hiện nay trong xử lý nước thải công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao như:
Xử lý nước thải xi mạ
Xử lý nước thải chất bán dẫn
Xử lý nước thải bệnh viện
Xử lý nước thải ngành chế biến thủy sản, hải sản
Xử lý nước thải ngành thực phẩm - bánh kẹo,...
2. Xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp keo tụ tạo bông
Keo tụ tạo bông là một phương pháp xử lý nước thải công nghiệp có xử lý hóa chất, trong đó các hạt keo nhỏ lơ lửng trong nước, nhờ tác dụng của chất keo tụ mà liên kết với nhau tạo thành bông keo có kích thước lớn hơn và người ta có thể tách chúng khỏi nước dễ dàng bằng các biện pháp lắng lọc hay tuyển nổi.
Cấu tạo của hệ keo trong nước
Bảng 1: Thống kê các khả năng có thể đạt được khi xử lý nước bằng quá trình keo tụ - tạo bông
Bảng 2: Thống kê các khả năng có thể đạt được khi xử lý nước bằng quá trình keo tụ - tạo bông
2.1 Cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông
Bước 1: Quá trình nén lớp điện tích kép.
Bước 2: Quá trình keo tụ do hấp thụ, trung hòa điện tích tạo ra điểm đẳng điện zeta bằng 0.
Bước 3: Quá trình keo tụ do hấp thụ tĩnh điện thành từng lớp các hạt keo đều điện tích, nhờ lực tĩnh điện chúng có xu hướng liên kết với nhau.
Bước 4: Quá trình keo tụ do hiện tượng bắc cầu. Các polyme vô cơ hoặc hữu cơ có thể ion hóa, nhờ cấu trúc mạch dài chúng tạo ra cầu nối giữa các hạt keo.
Bước 5: Quá trình keo tụ ngay trong quá trình lắng, hình thành các tinh thể Al(OH)3, Fe(OH)3, các muối không tan, các polyelectrolit. Cơ chế này không phụ thuộc vào quá trình tạo bông, không có hiện tượng tái ổn định hệ keo. Khi lắng, chúng hấp thụ cuốn theo các hạt keo khác, các cặn bẩn, các chất vô cơ, hữu cơ lơ lửng và hòa tan trong nước.
Quá trình keo tụ - tạo bông
2.2 Ứng dụng phương pháp keo tụ tạo bông trong xử lý nước thải công nghiệp
Cải thiện hiệu quả công đoạn xử lý thứ cấp
Loại bỏ kim loại nặng trong nước thải
Xử lý màu của nước thải
Ứng phó với các thời điểm tải nạp tăng cao
Giúp đạt được tiêu chuẩn xả thải với chi phí thấp
2.3 Phương pháp keo tụ tạo bông được sử dụng trong những hệ thống xử lý nước thải công nghiệp nào?
Xử lý nước thải dệt nhuộm
Xử lý nước thải xi mạ
Xử lý nước thải giặt là
Xử lý nước thải mực in
3. Xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp SBR/ASBR
Hệ thống SBR (Sequency Batch Reactor) là một dạng công trình xử lý sinh học nước thải bằng bùn hoạt tính, trong đó tuần tự diễn ra các quá trình thổi khí, lắng bùn và gạn nước thải. Do hoạt động gián đoạn nên số ngăn của bể tối thiểu là 2.
Sơ đồ hoạt động của hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp SBR/ASBR
3.1 Nguyên lý hoạt động của phương pháp SBR/ASBR
Các giai đoạn hoạt động diễn ra trong một ngăn bề bao gồm: làm đầy nước thải, thổi khí, bể lắng tĩnh, xả nước thải và bùn dư.
Bước 1: Khi cho nước thải vào bề, nước thải được trộn với bùn hoạt tính lưu lại từ chu kỳ trước.
Bước 2: Hỗn hợp nước thải và bùn được sục khí ở bước hai với thời gian thổi khí đúng như thời gian yêu cầu. Quá trình diễn ra gần với điều kiện trộn hoàn toàn và các chất hữu cơ được oxy hóa trong giai đoạn này.
Bước 3: Nước trong nằm phía trên lớp bùn được xả ra khỏi bể.
Bước 4: Bước cuối cùng là xả lượng bùn dư được hình thành trong quá trình thổi khí ra khỏi ngăn bể, các ngăn bể khác hoạt động lêch pha để đảm bảo cho việc cung cấp nước thải lên trạm xử lý nước thải liên tục.
Các giai đoạn xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp SBR/ASBR
3.2 Ưu điểm của phương pháp SBR/ASBR
Phương pháp SBR/ASBR có ưu điểm là cấu tạo đơn giản, hiệu quả xử lý cao, khử được các chất dinh dưỡng Nito, dễ vận hành, sự giao động lượng nước thải ít ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý. Nhược điểm của phương pháp này là để bể hoạt động có hiệu quả, người vận hành phải có trình độ và theo dõi thường xuyên các bước xử lý nước thải.
3.3 Ứng dụng của phương pháp SBR/ASBR trong xử lý nước thải công nghiệp
Xử lý nước thải xi mạ
Xử lý nước thải mực in
Xử lý nước thải chất bản dẫn
Xử lý nước thải dệt nhuộm
Các chỉ tiêu thiết kế bể xử lý nước thải bằng phương pháp SBR/ASBR
Những Thành Tựu Toàn Á Đã Đạt Được Trong Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp
Những giải thưởng “Toàn Á” đã đạt được:
Cúp vàng Thương hiệu An toàn Vì sức khỏe Cộng đồng
Gian hàng Ấn tượng nhất Triển lãm VIETWATER 2019
Giải thưởng Tăng trưởng tốt nhất Toàn Cầu của VONTRON
Một số giải thưởng và chứng chỉ Toàn Á đã đạt được
Chính Sách Bán Hàng Của Toàn Á
Thiết bị và vật liệu lọc nước được nhập khẩu chính hãng đảm bảo theo quy chuẩn chất lượng.
Bảo hành 2 năm đúng theo quy trình chuẩn của nhà sản xuất.
Miễn phí sửa chữa khi hết bảo hành.
Đổi trả trong 60 ngày.
Tặng gói bảo dưỡng miễn phí trọn đời máy lên đến 25 năm.
Định kỳ kiểm tra chất lượng máy, đảm bảo máy sử dụng tối ưu.
Độc quyền lắp đặt an toàn chuẩn kỹ thuật.
Dự Án Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp Tiêu Biểu Toàn Á Đã Thực Hiện
Thông tin dự án:
- Tên dự án: Hệ thống xử lý nước thải Công nghiệp theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột A)
- Công suất: 800m3/ngày đêm
- Địa điểm: Công ty TNHH MCNEX VINA - Ninh Bình.
Thông tin dự án:
- Tên dự án: Xây dựng, cung cấp thiết bị, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
- Công suất: 980m3/ngày đêm.
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MCNEX Vina.
- Địa chỉ: Lô CN1, KCN Phúc Sơn, Phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình,Việt Nam.
- Quy chuẩn nước đầu ra: QCVN 40: 2011/BTNMT. Cột A.
Thông tin dự án:
- Tên dự án: Xử lý nước thải nhà máy sản xuất chất bán dẫn.
- Công suất: 120m3/ngày đêm.
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Seoul Semiconductor Vina.
- Địa điểm lắp đặt: Bạch Thượng, Duy Tiên, Hà Nam.
- Đơn vị lắp đặt: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Toàn Á.
Thông tin dự án:
- Tên dự án: Hệ thống xử lý nước thải
- Công suất: 1000m3/ngày đêm.
- Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH MCNEX VINA.
- Địa chỉ: Lô CN1, khu công nghiệp Phúc Sơn, Phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam.
Thông tin dự án:
- Tên dự án: Hệ thống xử lý nước tái sử dụng từ nước thải thành nước tinh khiết
- Công suất: 1000m3/ngày đêm
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH MCNEX VINA
- Địa chỉ: Ninh Bình
- Công nghệ: Lọc đĩa UF RO
Phản Hồi Của Khách Hàng Sau Khi Lắp Đặt Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Công Nghiệp
Đánh giá của Chị Nguyễn Việt Hương, Trưởng phòng Nội Vụ công ty chuyên sản xuất về chất bán dẫn: “Tôi nhận thấy hệ thống xử lý nước thải của Toàn Á lắp đặt nhanh chóng, dễ vận hành, yên tâm xả nước sau xử lý ra sông.
Chia sẻ của ông Nguyễn Danh Long, Giám đốc Công ty CP dược phẩm Quốc tế Dolexphar: Hệ thống xử lý nước thải này hoạt động ổn định, nước đầu ra sạch, đúng chuẩn của Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ y tế quy định.
Ông Đào Việt Tiến, Giám đốc Công ty cổ phần Dược phẩm MEDZAVY nhận định về hệ thống xử lý nước thải: Hệ thống xử lý được công suất lớn 1500 lít/giờ, an toàn tiện lợi, dễ dàng vận hành trong quá trình sử dụng.
Hệ thống xử lý nước thải ven biển là công trình có ý nghĩa quan trọng về cả sinh thái môi trường và kinh tế xã hội. Tuy nhiên, trên thực tế lại chưa có nhiều đơn vị khai thác ven biển chú trọng xây dựng và vận hành hệ thống này. Từ đó, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tự nhiên và mục tiêu phát triển bền vững. Vậy, hệ thống này có tác dụng gì? Thực trạng các giải pháp như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Bùn thải từ các hệ thống nhà máy xử lý nước thải có chỉ số ô nhiễm cao, cần được thu gom và xử lý nghiêm ngặt. Nếu không sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến môi trường sinh thái. Bài viết dưới đây của Toàn Á sẽ chia sẻ chi tiết về vấn đề này như sau:
Có rất nhiều cách xử lý coliform trong nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, phương pháp nào mới đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn cho người dùng? Đây là vấn đề thu hút sự quan tâm của mọi người. Bởi xử lý coliform không phải là việc làm đơn giản. Nếu không lựa chọn đúng có thể khiến chất lượng nguồn nước không đảm bảo và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn những cách xử lý nước nhiễm vi sinh:
Tìm hiểu công dụng của CaCl2 trong xử lý nước thải giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hóa chất này và ứng dụng trong các hệ thống xử lý nước thải. Từ đó, đạt được hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí. Vậy, CaCl2 có công dụng gì? Hãy tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Cách tính công suất trạm xử lý nước thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Vì vậy, cần nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi đưa ra bản thiết kế phù hợp. Vậy, công suất trạm xử lý nước thải là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến cách tính và các bước thực hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.