1. Đặc điểm sản phẩm:
- Thiết bị bao gồm: cảm biến lưu lượng bánh cánh quạt FL1400-14C.
- Hệ số K và đường kính tiêu chuẩn/phi tiêu chuẩn, cho phép nhiều cách cài đặt khác nhau, linh hoạt và thuận tiện;
- Có thể lựa chọn các tải trọng làm việc khác nhau, đáp ứng các tiêu chuẩn đo lường của quốc gia và khu vực khác nhau;
- Cài đặt báo động: Báo động dòng chảy cao/thấp tức thời, tần số dòng chảy tức thời;
- Xung động tần số của tốc độ dòng tức thời, xung động cảm biến trực tiếp tích hợp phân chia tần số âm lượng, xung âm lượng và nhiều chế độ điều khiển để lựa chọn;
- Sửa đổi đa tuyến cho các phép đo, cung cấp hiệu chỉnh chính xác tốt hơn;
- Tương thích với cảm biến xung loại tiếp tuyến/loại trục;
- Chức năng cắt tín hiệu nhỏ và hiệu chỉnh tín hiệu nhỏ để đáp ứng dòng chảy tốc độ thấp.
- Màn hình 3.5 inch, màn hình hiển thị đa thông số, hiển thị cả tiếng Trung và tiếng Anh.
- Rơle quang điện bán dẫn (không tiếp xúc), điều khiển công tắc/kiểm soát xung động tỷ lệ.
- Đo, điều khiển, truyền mỗi đơn vị cách ly điện, mà không có bất kỳ sự can thiệp nào;
- Có thể đạt được tỷ lệ của tham số dòng chảy;
- Chương trình cài đặt có thể truyền giữa hai điểm bất kỳ trong toàn dải đo;
- Vòng lặp (4-20) mA.
- Thiết kế EMC với khả năng chống nhiễu tốt hơn;
- Đáp ứng quy định cung cấp điện an toàn độ ẩm cao, với tiêu chuẩn DC 24V.
2. Ứng dụng
- Được sử dụng rộng rãi để đo lưu lượng chất lỏng không có hoặc chứa axit & kiềm ở nồng độ thấp và chất lỏng một pha có độ nhớt thấp.
- Thiết bị được ứng dụng trong trong công nghiệp xử lý nước.
3. Thông số kỹ thuật
Sản phẩm | Lưu lượng kế FCT-8350 |
Tốc độ dòng chảy | (0 ~ 5) m/s |
Dòng chảy tức thời | 0 ~ 2000 m 3/ h |
Lưu lượng tích lũy | 0 ~ 99999999 m3 |
Đường kính ống áp dụng | DN 25 ~ DN 1000 |
Độ phân giải | 0,001 m 3/h |
Khoảng làm mới | 1S |
Độ chính xác | 2.0 |
Lặp lại | ± 0,5% |
Đầu vào | Phạm vi: 0,5Hz ~ 2KHz (0,5 ~ 5m/s); Nguồn điện cung cấp: DC 12V |
Analog đầu ra | (4 ~ 20) mA |
Kiểm soát đầu ra | Rơ le điện tử bán dẫn; Tải lượng: 50mA, AC/DC 30V |
Chế độ điều khiển | Báo động dòng chảy cao/thấp tức thì; chuyển đổi tần số biến đổi lưu lượng dòng chảy |
Phân chia tần số đầu dò, tích hợp xung giá trị; kiểm soát chức năng tắt, mở. | |
Chế độ làm việc | FCT-8350 |
DC24V | |
Năng lượng tiêu thụ | <3.0W |
Chiều dài cáp | 5m theo tiêu chuẩn; hoặc 1 ~ 500 m tùy chỉnh |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ: 0~50oC; Độ ẩm tương đối: ≤ 85% RH (không ngưng tụ) |
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ: -20~60oC; Độ ẩm tương đối: ≤ 85% RH (không ngưng tụ) |
Mức độ bảo vệ | IP65 (có nắp lưng) |
Kích thước | 96 mm × 96 mm × 94mm (H × W × D) |
Kích thước khe cắm | 91mm × 91mm (H × W) |
Cài đặt | Bảng điều khiển, cài đặt nhanh |
- Xử lý nước thải công nghiệpXử lý nước thải công nghiệp tại các doanh nghiệp là một hệ thống có sử dụng nhiều hoá chất và công nghệ khác nhau nhằm tạo nên một quy trình khép kín để giải quyết ô nhiễm. Mục đích lớn nhất là bảo vệ môi trường, hệ sinh thái cũng như sức khoẻ con người.
- Ngành công nghiệp khácXử lý nước RO cho các ngành công nghiệp khác là giải pháp xử lý bền vững cho mọi ngành công nghiệp. Cho đến hiện tại, RO được xem là giải pháp xử lý nước tập trung, tiêu chuẩn, an toàn, đáng tin cậy và cho chất lượng nước tốt nhất.
- Xử lý nước cấp công nghiệpNgày nay, sự phát triển của công nghiệp đang ngày càng gia tăng tại các khu vực ngoại thành hoặc nông thôn - nơi chưa có nguồn nước máy tập trung của nhà nước.
- Xử lý nước giếng khoanTại Việt Nam, nước giếng khoan (hay nước ngầm) vẫn là nguồn cung cấp chính cho ăn uống và sinh hoạt. Khi đó, hệ thống xử lý nước giếng khoan là giải pháp duy nhất tạo ra nước cấp chất lượng cao và an toàn.
- Làm mềm nướcHệ thống làm mềm nước cứng là quá trình loại bỏ canxi, magie và một số các cation kim loại ra khỏi nước thông qua phương pháp trao đổi ion. Hệ thống này thường kết hợp với việc sử dụng thiết bị và vật liệu lọc nước phù hợp để đem đến hiệu quả cao nhất. Từ
- Giặt là công nghiệpHiệu quả giặt tẩy của các loại hóa chất sẽ bị giảm khi nó được hòa tàn trong nước có độ cứng cao. Nguyên nhân này do các tác nhân gây độ cứng trong nước (muối canxi, magie carbonat) tác dụng với các chất hoạt động bề mặt trong hóa chất giặt tẩy gây ảnh hư